Làm Đẹp

So sánh các đặc tính, công dụng của AHA, PHA, LHA và BHA

Đối với những tín đồ của skin care thì các chất như AHA, PHA, LHA và BHA đều rất quen thuộc. Mỗi chất sẽ có những  công dụng khác nhau nhưng điểm chung nó đều tác dụng đến quá trình tái tạo da. Hãy cùng AAA JEANS tìm hiểu về sự khác nhau của 4 chất này nhé.

Nội dung

AHA, PHA, LHA và BHA có gì giống nhau?
AHA, PHA, LHA và BHA khác nhau như thế nào?
AHA, PHA, LHA và BHA khác nhau về nguồn gốc
Nguồn gốc của AHA
Nguồn gốc của BHA
Nguồn gốc của PHA
Nguồn gốc của LHA
Khác nhau về cơ chế của AHA, PHA, LHA và BHA
Cơ chế hoạt động của AHA
Cơ chế hoạt động của BHA
Cơ chế hoạt động của PHA
Cơ chế hoạt động của LHA
Khác nhau về công dụng
Lời kết

AHA, PHA, LHA và BHA có gì giống nhau?

AHA, PHA, LHA và BHA đều là những hợp chất acid hữu cơ có chứa nhóm chức carboxylic và hydroxyl trong cấu tạo của mình. Cả 4 hợp chất này thường được sử dụng trong mỹ phẩm bởi có khả năng tẩy tế bào chết ở mức độ tương đối nhẹ. Hỗ trợ điều trị mụn và giúp làn da trở nên mịn màng hơn.

AHA, PHA, LHA và BHA có gì giống nhau?

AHA, PHA, LHA và BHA khác nhau như thế nào? 

AHA, PHA, LHA và BHA khác nhau về nguồn gốc 

Điểm khác nhau đặc trưng nhất về nguồn gốc của 4 loại acid này đó là sự bắt nguồn từ liên kết giữa các phân tử, cụ thể như:

  • AHA: Các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết alpha.
  • BHA: Các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết beta.
  • PHA: Các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết poly.
  • LHA: Các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết beta-lipo.

Nguồn gốc của AHA

AHA (Alpha Hydroxy Acid) là 1 nhóm các acid có nguồn gốc từ động vật và thực vật như trái cây, đường, sữa,…

Nguồn gốc của AHA

Nguồn gốc của BHA

BHA (Beta Hydroxy Acid) thì là 1 hợp chất hữu cơ có nhóm chức acid carboxylic và hydroxyl được phân ra bằng 2 nguyên tử carbon.

Nguồn gốc của BHA

Nguồn gốc của PHA

PHA (Polyhydroxy Acid) là 1 acid hữu cơ có nhiều nhóm chức hydroxy hơn trong cấu tạo.

Nguồn gốc của PHA

Nguồn gốc của LHA

LHA (Beta – Lipo Hydroxy Acid) thì là 1 acid trong nhóm carboxylic acids có công thức gồm 1 nhóm hydroxyl và 1 nhóm cacboxyl cùng gắn với nhân Benzen.

Nguồn gốc của LHA

Khác nhau về cơ chế của AHA, PHA, LHA và BHA 

Cơ chế hoạt động của AHA

AHA thường dùng trong mỹ phẩm có nồng độ từ 2 – 10% với cơ chế loại bỏ lớp tế bào chết ở tầng trên cùng của biểu bì bằng cách can thiệp ion giữa các tế bào. Cho nên sẽ không có khả năng thấm sâu và lỗ chân lông dưới da, giúp cho các tế bào thô, xỉn màu sẽ bong hoàn toàn, đồng thời đẩy nhân mụn ra ngoài và làm sạch lỗ chân lông.

Cơ chế hoạt động của BHA

Vì có thể tan tốt trong dầu, BHA thường sử dụng với nồng độ khoảng 1% sẽ có khả năng thấm sâu vào da. Đặc biệt là với da dầu, da nhạy cảm, có kích thước lỗ chân lông lớn và nhiều mụn bọc, đầu đen,… giúp đẩy các chất cặn bã, nhân mụn ra ngoài, loại bỏ mụn, sợi bã nhờn và kiểm soát hiệu quả lượng dầu da tiết ra.

AHA, PHA, LHA và BHA khác nhau về cơ chế

Cơ chế hoạt động của PHA 

PHA thường được sử dụng ở nồng độ 4 – 10% và do có nguồn gốc từ AHA nên cơ chế hoạt động của chúng khá giống nhau. Tuy nhiên, vì có kích thước phân tử lớn hơn AHA nên PHA sẽ khó thấm sâu vào bề mặt da, khiến cơ chế lột da không hiệu quả bằng nhưng nhờ đó mà ít gây kích ứng da hơn.

Cơ chế hoạt động của LHA

Cơ chế hoạt động của LHA gần giống BHA nhưng kiềm dầu tốt hơn

Tương tự như BHA, 2 cơ chế chính của LHA là “thẩm thấu” và “đào thải”, khiến nhân mụn và lượng dầu dư bị đẩy khỏi lỗ chân lông. Thế nhưng, vì có thể tan trong dầu tốt hơn BHA nên LHA với nồng độ pH 5.5 thường thấy. Sẽ đặc biệt thích hợp với loại da dầu vì có thể làm lỏng bã nhờn, kiểm soát lượng dầu tiết ra.

Khác nhau về cơ chế của AHA, PHA, LHA và BHA

Khác nhau về công dụng 

Sản phẩm chứa AHA giúp cấp ẩm và điều trị da khô, nhiều mụn và có khả năng hấp thụ nước nhanh chóng. Nên thường được dùng để cấp ẩm và điều trị da khô, nứt nẻ, có nhiều mụn. Bên cạnh đó, AHA cũng có thể ngăn ngừa các dấu hiệu lão hóa. Thúc đẩy sản sinh collagen và ngăn ngừa nám, tàn nhang hay các đốm nâu trên da.

Sản phẩm chứa BHA giúp kháng viêm, cải thiện tình trạng mụn. Đây là chất có thể giúp da mịn màng, trắng sáng. Vì hạn chế tối đa việc sản sinh Melanin, khiến da trở nên tối màu. PHA đặc biệt được khuyên dùng để trị mụn cho da nhạy cảm. Vì giúp da luôn được cấp đủ độ ẩm cần thiết và đặc biệt ít gây kích ứng cũng như độ phục hồi hư tổn da tốt hơn AHA.

Sự khác biệt về công dụng

Gần giống với AHA, PHA có thể giúp da mịn màng, trắng sáng vì hạn chế tối đa việc sản sinh Melanin. Khiến da trở nên tối màu. PHA đặc biệt được khuyên dùng để trị mụn cho da nhạy cảm. Vì giúp da luôn được cấp đủ độ ẩm cần thiết. Và đặc biệt ít gây kích ứng cũng như độ phục hồi hư tổn da tốt hơn AHA.

Sản phẩm chứa LHA có khả năng chống lão hóa rất tốt. LHA sẽ có đủ các công dụng của BHA như kháng viêm, kháng khuẩn. Đồng thời có thể tái tạo và rút ngắn thời gian tạo lớp biểu bì mới, giúp những vết thâm mụn được phục hồi.

Khác nhau về công dụng

Lời kết 

Trên đây là so sánh và phân tích những điểm giống nhau và khác nhau của AHA, PHA, LHA và BHA. Công dụng và những lợi ích mà nó mang lại cho làn da là hoàn toàn khác nhau. Nên khi sử dụng bạn cần phải tìm hiểu thật kỹ để sử dụng đúng cách nhé.

 

Bình Luận